Cách dùng cấu trúc prevent là gì, sau prevent cộng với giới từ nào? Công thức prevent ra sao và được sử dụng nhằm mục đích gì? Bài viết này sẽ giải thích các câu hỏi đó, đồng thời kèm theo mẫu về cách viết lại câu.
Sơ lược về cấu trúc prevent
Trước khi đi vào công thức cũng như các ví dụ, chúng ta hãy xét về mặt ngữ nghĩa của nó.
Từ prevent /priˈvent/ là một ngoại động từ trong tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt có nghĩa “ngăn chặn, ngăn cản, ngăn trở, phòng ngừa, có thể tránh”.
Từ prevent thường cộng với giới từ from, ngoài ra còn có từ đồng nghĩa khác là “stop” (dừng lại, ngừng, nghỉ).
Khi nào sử dụng cấu trúc prevent
Khi áp dụng trong đời sống hàng ngày cũng như trong văn nói và văn viết thì thông thường sẽ chia ra 2 trường hợp phổ biến như sau:
• Muốn ngăn chặn một việc gì đó xảy ra - “prevent something (from) happening”.
Ví dụ: The traffic lights are used to prevent accidents. (Đèn giao thông được sử dụng để ngăn chặn tai nạn.)
• Muốn ngăn cản ai đó làm việc gì - “prevent someone (from) doing something”.
Ví dụ: My mother prevented me from driving car. (Mẹ tôi ngăn cản tôi lái xe hơi.)
Công thức của cấu trúc prevent
Dựa theo cách dùng trên ta có thể rút ra được công thức của prevent như sau:
S + V + to + prevent + obj
Ví dụ: I lock the door to prevent the thief. (Tôi khóa cửa để ngăn kẻ trộm.)
Ví dụ: She prevented me from making noise. (Cô ấy đã ngăn tôi làm ồn.)
** Trong đó (s/ed) là từ thêm vào động từ chính prevent, nó được chia theo ngôi của chủ ngữ hoặc chia theo thì (hiện tại, quá khứ) của câu viết. Tùy theo câu văn mà áp dụng phù hợp với công thức.
Thêm lưu ý nhỏ nữa là trong tiếng Anh thường nhật, người bản xứ hay dùng từ “stop” nhiều hơn “prevent”.
Hy vọng với bài viết này thì mọi người đã nắm rõ được cấu trúc prevent, cũng như cách dùng nó trong câu. Cám ơn các bạn đã theo dõi.
Hy vọng với bài viết này thì mọi người đã nắm rõ được cấu trúc prevent, cũng như cách dùng nó trong câu. Cám ơn các bạn đã theo dõi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét