Cấu trúc apologize - Apologize to someone for something - Dịch Nghĩa Online

Post Top Ad

Cấu trúc apologize - Apologize to someone for something

Cấu trúc apologize được dùng khi muốn bày tỏ lời xin lỗi đến ai về việc gì đó.

cau truc apologize to someone for something

Công thức của cấu trúc apologize:

S + apologize(s/d) + (to someone) for something

Ví dụ: They apologize to their passengers for the delay.

Trong đó (s/d) là từ thêm vào động từ chính apologize, để chia theo ngôi của chủ ngữ hoặc chia theo thì (hiện tại, quá khứ) của câu. Tùy theo câu văn mà sử dụng cấu trúc apologize phù hợp với công thức.

Cách sử dụng:

Theo sau apologize là giới từ "to" hoặc "for" tùy vào ngữ nghĩa của câu.
Apologize to có nghĩa là xin lỗi đến ai đó.
Apologize for có nghĩa là xin lỗi về việc gì, sau apologize for là N/V-ing.

Được dùng để diễn tả lời xin lỗi của một người, thường do chính người đó gây ra, có thể là việc sai hoặc không tốt, gây ảnh hưởng đến người khác.


Trong câu có thể dùng hoặc apologize to hoặc apologize for, hoặc là cả hai cùng kết hơp với nhau, tùy ý định của người nói và câu văn. Động từ được chia theo thì (hiện tại, quá khứ ...) và ngôi , thêm "s" hoặc "d".

Mẫu câu:

I do apologize for bothering you.
-> Tôi thật sự xin lỗi vì làm phiền bạn.

I apologize for the late reply.
-> Tôi xin lỗi về việc trả lời chậm trễ.

Don't apologize to me, it's not your fault.
-> Đừng xin lỗi tôi, đó không phải lỗi của bạn.

She makes her parents sad, she should apologize to them.
-> Cô ấy làm bố mẹ buồn, cô ấy nên xin lỗi họ.

His daughter apologized to him for falling the exam.
-> Con gái anh ta đã xin lỗi anh ta về việc rớt kì thi.

He apologizes to his wife for driving too fast.
-> Anh ấy xin lỗi vợ về việc chạy xe quá nhanh.

Cách phân biệt cấu trúc apologize và sorry

Apologize và sorry đều có ý nghĩa xin lỗi, nhưng sorry mang nhiều ngụ ý hơn, đặc biệt cái khác nhau chính và chủ đạo là về loại từ: apologize là động từ, sorry là tính từ. Chính vì thế, cách sử dụng trong câu văn sẽ khác nhau, do đó sẽ chọn cấu trúc thích hợp với 2 từ này.

 * Với cấu trúc apologize (xin lỗi):
 - Đây là hình thức sử dụng trang trọng, khi người nói dùng từ này thì đó là sự thừa nhận việc làm sai của họ một cách chân thành, hoặc cũng có thể không chân thành. Nói cách khác, có thể người nói đã xin lỗi, nhưng chưa chắc họ đã ăn năn và hối lỗi về việc làm của mình.

  •    Tommy apologized to his friends for the late reply. (Tommy đã xin lỗi những người bạn của anh ấy về việc hồi đáp chậm trễ.)


 * Với cấu trúc sorry (có nhiều nghĩa: xin lỗi, lấy làm tiếc, rất tiếc):
- Khi một người nói I’m sorry thì họ thừa nhận việc làm sai của mình một cách chân thành hơn so với apologize và họ hối lỗi về việc mình gây ra. Đây là ví dụ về ngụ ý xin lỗi:

  •   I’m so sorry, I didn’t get up earlier. (Tôi rất xin lỗi, tôi đã không thức dậy sớm hơn.)


- Ngoài ra, từ sorry còn được dùng để diễn đạt sự cảm thông đối với người khác (“lấy làm tiếc, rất tiếc”).

  •   I’m sorry your wife lost her job before Tet holiday. (Tôi rất lấy làm tiếc khi vợ của bạn đã mất việc trước Tết.)
  •   I’m sorry for your loss. (Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của bạn.)


- Đôi khi, trong một số trường hợp, thì từ sorry này lại còn được dùng để nói lên sự buồn bã hay thất vọng.

  • She was sorry that she made her father sad. (Cô ấy rất thất vọng vì đã làm cho bố cô ấy buồn.)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Top Ad