Cấu trúc wish và cách dùng mệnh đề wish trong tiếng anh - Dịch Nghĩa Online

Post Top Ad

Cấu trúc wish và cách dùng mệnh đề wish trong tiếng anh

Cấu trúc wish hay câu điều ước bao gồm 3 loại phổ biến là ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Ngoài ra, wish còn có một số cách dùng khác, ví dụ như: dùng wish với would, to V ...

1. Định nghĩa về câu điều ước – cấu trúc wish (Definition of wish sentences – wish structure)

Câu điều ước là câu đề cập đến những mong muốn, nhu cầu không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại, trong quá khứ và trong tương lai.

Khi muốn bày tỏ mong muốn hay khát khao về một cái gì đó trong tiếng anh thì ta sử dụng động từ wish. Câu điều ước sẽ có các cách dùng khác nhau tùy vào ngữ cảnh cũng như ý định của người nói.

    Ví dụ:
        Tom wishes he could watch movie tomorrow. (Tom ước anh ấy có thể xem phim ngày mai.)
        I wish you were here now. (Tôi ước bạn ở đây bây giờ.)
        She wishes she had passed the exam last year. (Cô ấy ước cô ấy đã vượt qua kì thi năm ngoái.)

2. Cấu trúc wish được chia làm 3 loại chính (3 types of wish sentences):

2.1 Wish ở hiện tại (Present wishes)

* Cách dùng: dùng để đề cập đến những mong muốn không xảy ra hoặc không thực hiện được ở hiện tại. Đó chỉ là tưởng tượng (không có thật).

      Câu khẳng định:
S1 + wish(es) + S2 + V2/V-ed (past simple)
      Câu phủ định:
S + wish(es) + S + (didn’t + V1) / were not

* note: nếu động từ là động từ "to be" thì sử dụng "were" cho tất cả các ngôi

Ví dụ:
    I wish I were rich. (in this case, I am not rich now)
    => Tôi ước tôi giàu có. (nhưng trong trường hợp này, tôi không giàu)

    Jim wishes he had a car. (in fact, Jim doesn’t have a car now)
    => Jim ước anh ấy có 1 chiếc xe hơi. (nhưng thực tế anh ấy không có)

2.2 Wish ở quá khứ (Past wishes)

* Cách dùng: đề cập đến những điều đã xảy ra rồi. Thường dùng để diễn tả mong muốn không có thật trong quá khứ, chỉ sự nuối tiếc hoặc chỉ trích về một việc gì đó.

      Câu khẳng định:
S + wish(es) + S + had V3/V-ed (past perfect)
S + wish(es) + S + would/could/should + have V3/V-ed
      Câu phủ định:
S + wish(es) + S + hadn’t + V3/V-ed

Ví dụ:
    Mary wishes she had met her boyfriend last weekend.
    => Mary ước cô ấy đã gặp bạn trai cuối tuần rồi.

    I wish I hadn’t been late yesterday.
    => Tôi ước mình đã không đi trễ hôm qua.

2.3 Wish ở tương lai (Future wishes)

* Cách dùng: dùng để đề cập đến những mong muốn xảy ra trong tương lai. Dùng để phàn nàn về những việc xảy ra thường xuyên (thói quen xấu).

      Câu khẳng định:
S + wish(es) + S + would/could + V (bare)
S + wish(es) + S + were going to + V (bare)
      Câu phủ định:
S + wish(es) + S + would/could + not + V (bare)
S + wish(es) + S + were + not + going to + V (bare)

Ví dụ:
    Ken wishes it could be sunny tomorrow.
    => Ken ước trời nắng vào ngày mai.

    I wishes my neighbour would stop making noise at night.
    => Tôi ước hàng xóm dừng việc làm ồn vào ban đêm.

3. Một số cách dùng khác của cấu trúc wish và một số lưu ý

- Chúng ta luôn ước những điều khó có thể thực hiện được bởi vậy nên trong các câu về điều ước thì động từ luôn được lùi một thì so với thời gian thực.

- Mệnh đề sau wish không bị ảnh hưởng bởi thì của động từ wish. Khi phân loại thì là ta căn cứ vào mong muốn ở hiện tại, quá khứ hay tương lai chứ không căn cứ vào động từ wish được chia ở thì hiện tại, quá khứ hay tương lai.
    Ví dụ:
        She wishes she had watched that movie.
        She wished she had watched that movie.
        => Cô ấy ước cô ấy đã được xem bộ phim đó.

- Đôi khi ngoài ý nghĩa là dùng để ước 1 điều gì đó, thì cấu trúc wish còn được dùng theo nghĩa là một câu chúc.
S + wish(es) + N (noun phrase)
    Ví dụ:
        I wish you the best birthday ever.
        => Tôi chúc bạn một sinh nhật tuyệt vời nhất.

        I wish her lots of love, good health and happiness.
        => Tôi chúc cô ấy nhiều tình cảm, sức khỏe tốt và hạnh phúc.

- Wish đôi khi cũng có nghĩa là muốn (dùng tương tự như want).
S + wish(es) + to V
S + wish(es) + sbd + to V

    Ví dụ:
        Laura wishes to get a lot of money.
        => Laura muốn kiếm thật nhiều tiền.

        I wishes you to pass the exam.
        => Tôi muốn bạn vượt qua được kì thi.

Post Top Ad